Bài mẫu IELTS Speaking (Part 1 + 2) | Topic: Weather

1. Một số từ vựng tiếng Anh về chủ đề Weather

Từ vựng là yếu tố bắt buộc nếu bạn muốn đạt được điểm cao trong bài thi IELTS Speaking. Việc sử dụng từ vựng đúng và hay là một điểm cộng rất lớn trong phần thi nói của bạn. Dưới đây, IELTS Login đã tổng hợp một số từ vựng, idiom và cấu trúc câu hay. Bạn hãy áp dụng vào câu trả lời của mình nhé!

1.1 Từ vựng

Bạn muốn được điểm cao phần thi IELTS Speaking thì hãy nắm vững các từ vựng về chủ đề Weather IELTS Speaking. Càng nắm được nhiều từ vựng bài nói của bạn trở nên hấp dẫn và đánh giá cao.

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng việt
Cloudy /ˈklaʊ.di/ Nhiều mây
Foggy /fɑːɡ/ Có sương mù
Baking hot /ˈbeɪ.kɪŋ hɑːt/ Nóng như thiêu
Frosty /ˈfrɑː.sti/ Đầy sương
Sweltering /ˈswel.tɚ.ɪŋ/ Ngột ngạt, oi ả
Damp/Wet/Humid/Moist /dæmp/ – /wet/ – /ˈhjuː.mɪd/- /mɔɪst/ Ẩm thấp
Mild /maɪld/ Ôn hòa
Partly cloudy /pɑːrt ˈklaʊ.di/ Có mây và nắng đồng thời
Misty /ˈmɪs.ti/ Nhiều sương muối
Drought /draʊt/ Hạn hán
Lightning /ˈlaɪt.nɪŋ/ Tia chớp
Scorcher /ˈskɔːr.tʃɚ/ Ngày cực kỳ nắng nóng
Extreme weather /ɪkˈstriːm ˈweð.ɚ/ Thời tiết khắc nghiệt
Brilliant sunshine /ˈbrɪl.jənt ˈsʌn.ʃaɪn/ Nắng rực rỡ
Blustery /ˈblʌs.t̬ɚ.i/ Cơn gió mạnh
Tornado /tɔːrˈneɪ.doʊ/ Lốc xoáy
Rainbow /ˈreɪn.boʊ/ Cầu vồng
Mild climate /maɪld ˈklaɪ.mət/ Khí hậu ôn hòa
Gust /ɡʌst/ Dông
Partially cloudy /ˈpɑːr.ʃəl.i klaʊ.di/ Gợn mây

1.2 Idiom

Để câu trả lời hay và được đánh giá cao hơn, bạn nên kết hợp sử dụng các idiom trong câu trả lời. Một vài idiom hay liên quan đến chủ đề này bạn có thể tham khảo bao gồm:

  • chuck it down = rain really heavily

Ví dụ: It chucked it down all afternoon that day and I could not go to the movies.

  • rain or sunshine = in all weather

Ví dụ: She goes to school at the exact same time daily, come rain or sunshine

  • like a sauna = really hot

Ví dụ: The gym during summertime is like a sauna.

1.3. Cấu trúc câu hay dùng trong chủ đề Weather

Để dễ dàng diễn đạt hơn cho bài nói của mình về chủ đề Weather IELTS Speaking, bạn có thể áp dụng những cấu trúc câu hay đây:

  • When it comes to the weather….

Ví dụ: When it comes to the weather, different weathers put me in different moods.

  • I find the weather…

Ví dụ: I find the weather today cloudy and windy

  • …is my go-to season

Ví dụ: Spring is my go-to season out of the four seasons.

2. Tham khảo câu trả lời mẫu chủ đề Weather trong phần thi IELTS Speaking Format: 

Bạn có thể tham khảo và áp dụng cho câu trả lời của mình giúp để lại ấn tượng với giám khảo và đạt được điểm cao cho kỳ khi gặp phải chủ đề Weather IELTS Speaking này nhé.

2.1 Phần thi IELTS Speaking Part 1

Trong phần thi IELTS Speaking Part 1 sẽ có các dạng câu hỏi như sau. IELTS Login đã tổng hợp dưới đây bạn có thể tham khảo.

What do you like to do when it’s raining? (Bạn thích làm gì khi trời mưa?)

Most of the time I would love to stay indoors and indulge in what I am doing at the moment. Everything feels better when it’s wet outside but you are dry and comfortable inside.

Bản dịch: Đa phần tôi thích ở trong nhà và tận hưởng những việc mà mình đang làm. Mọi thứ trở nên tuyệt hơn khi bạn được thoải mái và khô ráo trong khi ngoài trời đang ẩm ướt.

Would you like to live in a hot place or in a cold place? (Bạn thích sống ở một nơi có thời tiết nóng hay lạnh?)

People from tropical countries like me would normally want to live in a place where snow can fall. Personally, I would prefer an only slightly chilly weather place where I just need a light jacket at night.

Bản dịch: Thường thì người sống ở các nước có khí hậu nhiệt đới như tôi sẽ thích sống ở nơi có tuyết. Nhưng cá nhân tôi chỉ thích sống ở một nơi có thời tiết hơi se lạnh và bạn chỉ cần thêm một chiếc áo khoác nhẹ vào ban đêm.

How do people in your country predict the weather? (Mọi người ở đất nước bạn dự đoán thời tiết bằng cách nào?)

People have their own way to check the weather. I could say the most popular way is to use the weather forecast app on your phone. But for me, when my mom is around, I just simply ask her.

Bản dịch: Mỗi người có một cách riêng để làm điều đó. Tôi có thể nói rằng cái cách phổ biến nhất là dùng app thời tiết trên điện thoại. Nhưng tôi thích hỏi mẹ tôi luôn, nếu bà ở gần, bà sẽ biết rõ thời tiết.

2.2 Phần thi IELTS Speaking Part 2

Đề bài: Describe an event that weather had negative influences on.

You should say: 

What the event was

How the weather was

What happened

And how you felt after the event

Câu trả lời:

It was my parents’ wedding anniversary last June. We thought that going to eat at a dining establishment is a waste of money, we decided to celebrate in our own backyard in the afternoon. From 3 p.m., I helped my siblings to decorate the garden by making the table and it was sunny at that time. We put a paper models resembling my mother and my father up to surprise them. The paper model took us 4 days to make, from recycled paper and paint. We also ordered a big strawberry-flavored sponge cake for our parents.

When everything was ready, we brought our parents out to the backyard and they were overwhelmed with happiness. We then lit up the candles so both of our parents can blow it out. However, no sooner had the candles been lit up than the rain came pouring in. The paper model was completely melted by the rain and the rain also destroyed our sponge cake. All of us were wet and extremely frustrated. At the end, we all decided to take a cab to a Japanese restaurant in the town center.

Bản dịch nghĩa:

Đó là vào ngày kỉ niệm lễ cưới của bố mẹ tôi vào tháng sáu vừa rồi. Chúng tôi thấy rằng việc đi ăn ở nhà hàng là lãng phí tiền nên đã quyết định tổ chức ở sân sau của nhà chúng tôi vào buổi chiều. Lúc 3 giờ chiều, tôi giúp các anh chị của tôi trang trí sân vườn bằng cách dọn bàn và lúc đó trời còn nắng đẹp. Chúng tôi dựng lên mô hình bằng giấy hình bố mẹ để làm họ bất ngờ. Mô hình giấy này đã tốn của chúng tôi 4 ngày để làm, từ giấy tái chế và sơn. Chúng tôi còn đặt một cái bánh ga to vị dâu cho bố mẹ.

Khi mọi thứ đã sẵn sàng, chúng tôi đưa bố mẹ ra sân sau và họ đã vô cùng vui sướng. Chúng tôi sau đó đã đốt nến lên để bố mẹ cùng thổi. Tuy nhiên, khi những cây nến chỉ vừa được thắp lên thì trời bắt đầu đổ mưa rất to. Cái mô hình giấy hoàn toàn bị chảy ra và cơn mưa còn phá hủy luôn cái bánh gato. Tất cả chúng tôi đều bị ướt và vô cùng khó chịu. Cuối cùng thì tất cả chúng tôi quyết định đặt xe taxi đi đến một nhà hàng Nhật Bản ở trung tâm thị trấn.

Từ vựng hay:

  • dining establishment : nhà hàng
  • sibling (n): anh chị em ruột
  • overwhelm (v): ngập tràn
  • resemble (v): trông giống
  • sponge cake : bánh ga to
  • pour in : đổ mưa to
  • frustrated (adj): khó chịu

Sưu tầm