Cấu Trúc Diễn Đạt Số Liệu Trong IELTS Writing Task 1 Hiệu Quả

Chắc hẳn rằng các bạn luyện thi IELTS hay đơn giản là làm các bài essay thời sinh viên, đại học đều sẽ phải tìm hiểu về IELTS Writing task 1. Trong khi đó, chúng ta thường hay băn khoăn và đôi khi là mông lung vì không biết làm thế nào để có thể trình bày Task 1 một cách khoa học nhất, làm thế nào để tôi có thể diễn đạt, mô tả các số liệu, sự tăng giảm (Cấu trúc mô tả sự thay đổi), thập phân, phần trăm… trong biểu đồ hay còn được gọi chung là miêu tả xu hướng trong Writing Task 1. 

Nhiều bạn tìm kiếm những từ vựng mô tả số liệu nhưng thực chất cái bạn đang cần là cấu trúc để biểu đạt số liệu đó một cách mượt mà hơn. Tất cả sẽ trở nên dễ dàng khi các bạn nắm được những cấu trúc để diễn đạt số liệu dưới đây, hãy ghi hết công thức sau đây lại để áp dụng nhé!

Các dạng số liệu thường gặp trong biểu đồ

Số liệu thể hiện tải trọng, khối lượng

Số liệu thể hiện tỷ lệ phần trăm

Số liệu thể hiện lượng khoáng sản, khí đốt, tài nguyên

Số liệu về khối nước, lượng chất lỏng

Số liệu lượng người, dân số, mật độ dân số

=> Nhìn chung, các dạng số liệu trong biểu đồ có những kiểu khác nhau nhưng khi chúng ta miêu tả, thường nói về sự tăng giảm bao nhiêu (hơn kém), sự tăng giảm bao nhiêu phần trăm, gấp bao nhiêu lần, bằng mấy phần mấy,... chiếm tỷ trọng bao nhiêu… trên tổng số.

Các dạng biểu đồ chính trong IELTS Writing Task 1

- Biểu đồ đường (Line graph)

- Biểu đồ cột (Bar graph)

- Biểu đồ tròn (Pie graph)

- Bảng biểu số liệu (Table)

- Quy trình (Process)

- Bản đồ (Maps)

- Biểu đồ kết hợp (Là 2 dạng biểu đồ bất kỳ ở trên kết hợp với nhau) - Thực tế thì dạng biểu đồ này cũng rất ít gặp nhưng không phải là không xuất hiện bao giờ. Những năm gần đây đề IELTS có thể nói là đã khó hơn và mới quý I của năm 2023 đã xuất hiện dạng này.

Xem thêm: Hướng dẫn làm IELTS Writing Task 1 từ A-Z

 

Cấu trúc mô tả sự tăng giảm trong biểu đồ

Cách diễn đạt số liệu tăng trọng IELTS:

VERBS

to increase

to grow

to rise

by + số liệu

tăng lên thêm bao nhiêu

The number of students increased / grew / rose by 3,000.

(-> Số lượng học sinh tăng thêm 3,000 em.)

to increase

to grow

to rise

to + số liệu

tăng lên đến mức bao nhiêu

The number of students increased / grew / rose to 3,000.

(-> Số lượng học sinh tăng lên đến mức 3,000 em.)

to decrease

to decline

to drop

to fall

by + số liệu

giảm xuống bao nhiêu

The number of workers decreased / declined / dropped / fell by 500.

(-> Số lượng công nhân giảm xuống 500 người.)

to decrease

to decline

to drop

to fall

to + số liệu

giảm xuống còn mức

bao nhiêu

The number of workers decreased / declined / dropped / fell to 500.

(-> Số lượng công nhân giảm xuống còn mức 500 người.)

to remain stable

to remain unchanged (at)

Sth remain stable / remain unchanged (at + số liệu)

cái gì đó vẫn giữ nguyênkhông đổi (ở mức / số lượng bao nhiêu)

The amount of petroleum remained unchanged / stable at 50 litres.)

(-> Lượng dầu giữ nguyên, không thay đổi ở mức 50 lít.)

NOUNS

an increase

a growth

a rise

in sth

số lượng cái gì đó tăng lên

There was an increase / a growth / a rise in the number of taxi drivers.

(-> Số lượng tài xế taxi đã tăng lên.)

a decrease

a decline

a drop

a fall

in sth

số lượng cái gì đó giảm đi

There was a decrease/ decline / drop / fall in the number of taxi drivers.

(-> Số lượng tài xế taxi đã giảm đi.)

Các tính từ và trạng từ chỉ mức độ nặng nhẹ

Sth increase / fall + Trạng từ chỉ mức độ

A + Tính từ chỉ mức độ + increase / fall

Trạng từ chỉ mức độ

to rise

to increase

to grow

significantly

sharply

tăng mạnh

The price of petroleum has risen significantly / sharply. (Giá xăng tăng mạnh.)

marginally

slightly

tăng nhẹ

The price of petroleum has risen marginally / slightly. (Giá xăng tăng nhẹ.)

to decrease

to decline

to drop

to fall

significantly

sharply

giảm mạnh

The price of petroleum has fallen significantly / sharply. (Giá xăng giảm mạnh.)

marginally

slightly

giảm nhẹ

The price of petroleum has fallen marginally / slightly. (Giá xăng giảm nhẹ.)

Tính từ chỉ mức độ

a significant

a sharp

increase

rise

growth

một sự 

tăng mạnh

There is a significant / sharp increase in the price of fuel.

(Có một sự tăng mạnh về giá nhiên liệu.)

a  marginal

a  slight

một sự 

tăng nhẹ

There is a marginal / slight increase in the price of fuel.

(Có một sự tăng nhẹ về giá nhiên liệu.)

a significant

a sharp

decrease

decline

drop

fall

một sự 

giảm mạnh

There is a significant / sharp decrease in the price of fuel.

(Có một sự giảm mạnh về giá nhiên liệu.)

a  marginal

a  slight

một sự 

giảm nhẹ

There is a marginal / slight increase in the price of fuel.

(Có một sự giảm nhẹ về giá nhiên liệu.)

Cách diễn tả phần trăm trong tiếng Anh

Cách nói hoặc viết phần trăm:

Cách viết số trong IELTS đi kèm phần trăm có thể là  “%” hoặc có thể viết bằng chữ “percent”. Khi dùng “percentage” ở đầu câu thì là dạng danh từ đứng đầu câu.

Ví dụ: The percentage of students who passed the exam is 95%.

- …the figure for responses for Sth with X%

Ví dụ: In 2005, almost half of the guests said that the hotel’s service was satisfactory, which more than doubled the figure for responses for poor service with 21%.

(Vào năm 2005, gần một nửa số khách nói rằng dịch vụ của khách sạn là thỏa đáng, tăng hơn gấp đôi con số cho các phản hồi cho dịch vụ kém với 21%.)

Các động từ đi với tỷ lệ phần trăm: 

‘account for’; ‘make up’; ‘take up’; ‘consist of’; ‘comprise’.

- Ví dụ: The number of Vietnamese students accounts for 30% in 2022. 

(Số lượng học sinh Việt Nam chiếm tỷ lệ phần trăm là 30% vào năm 2022.)

Các từ đi với phần trăm như:

-” approximately”, “nearly”, “about’, ‘more than’, ’less than’, ‘just above’, ‘just under’, ‘roughly’, ‘approximately: Xấp xỉ, gần bằng

Ví dụ: The percentage of people who smoke in Vietnam is approximately 25%.

Các cấu trúc, mẫu câu khác sử dụng trong IELTS Writing Task 1

Mẫu câu “to see / to experience a rise / a fall”

Year + see / experience a rise / fall in Sth

E.g.:

• The year 2020 saw a sharp increase in the number of the unemployed.

• The year 2021 saw a sharp fall in the number of the unemployed.

Mẫu câu về xu hướng tăng, giảm

Sth experience an upward / downward trend

E.g.:

• The number of unemployed people experienced an upward trend in 2018.

• The amount of fish caught in this town experienced a downward trend last year.

Mẫu câu diễn tả sự đạt đỉnh, chạm đáy

Sth reach a peak of + số liệu / Sth peak at + số liệu

Sth hit a low of / Sth hit the lowest point of + số liệu

E.g.: 

• The number of people who always travel by public transport reached a peak of / peaked at 23,000 last year.

• The number of people who always travel by public transport hit a low of / hit the lowest point of 1,700 last year.

Tỷ lệ bao nhiêu phần trong khoảng (ước lượng)

Các khoảng như: 25%, 50%, 75% Cũng gần giống phân số tương đương ¼, ½, ¾…

  • ¼ (25%): one quarter/ a quarter hoặc one in fourth
  • Ví dụ: Roughly one in four: Khoảng ¼.
  • 10% = one in ten/ one tenth hoặc one out of ten
  • 20% = two in ten
  • 26% = Roughly one quarter.
  • 32% = Nearly one-third, nearly a third.
  • < 5%:  A tiny portion, a very small proportion/ An insignificant minority, an insignificant proportion.
  • over 50% = a majority
  • 50% = a half
  • under 50% = a minority
  • 60%: two thirds
  • ¾ (75%) : three quarters
  • 80-90% = A significant majority/ A significant proportion/ A very large proportion/ Well over three quarter.

Paraphrase câu dẫn trong phần Introduction

Các bạn có thể dùng các cấu trúc sau để dẫn dắt, giới thiệu về biểu đồ để tránh trùng lặp.

  • pie graph / graph / chart / diagram (Biểu đồ trên)
  • show / illustrate / describe / give information about (chỉ ra rằng, đưa thông tin về…)
  • survey / questionnaire (khảo sát, bảng hỏi…)
  • how they rate the service / their response (đánh giá dịch vụ như thế nào, phản hồi của họ…)

Ví dụ: The diagram shows the results of a questionnaire that asked visitors to the Thanh Hang Hotel how they rated the hotel's customer service.

________

Chắc hẳn rằng, qua bài viết trên, các bạn đã biết cách mô tả số liệu trong Writing Task 1 rồi phải không nào. Mô tả biểu đồ IELTS là chuyện nhỏ với những cấu trúc thần thánh này rồi.

Xem thêm: Cách làm dạng bài Bar Chart (Biểu đồ cột) cho người mới bắt đầu

Sưu tầm