Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết IELTS Reading Cambridge 18 - Test 2 | Passage 1: Stonehenge

Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết IELTS Reading Cambridge 18 - Test 2 | Passage 1: Stonehenge

PASSAGE 1

Stonehenge

1. For centuries, historians and archaeologists have puzzled over the many mysteries of Stonehenge, a prehistoric monument that took an estimated 1,500 years to erect. Located on Salisbury Plain in southern England, it is comprised of roughly 100 massive upright stones placed in a circular layout.

Trong nhiều thế kỷ, các nhà sử học và khảo cổ học đã nghiên cứu nhiều bí ẩn của Stonehenge, một di tích thời tiền sử ước tính mất khoảng 1.500 năm để xây dựng nên. Nằm trên đồng bằng Salisbury ở miền nam nước Anh, nó bao gồm khoảng 100 tảng đá thẳng đứng khổng lồ được sắp xếp theo bố cục hình tròn.

historian (n): nhà sử học

archaeologists (n): nhà khảo cổ học

monument (n): di tích

erect (v): xây dựng (=build/ construct)

2. Archaeologists believe England's most iconic prehistoric ruin was built in several stages, with the earliest constructed 5,000 or more years ago. (Q1) First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge. (Q2) Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars.

Các nhà khảo cổ tin rằng tàn tích thời tiền sử mang tính biểu tượng nhất của nước Anh được xây dựng theo nhiều giai đoạn, với giai đoạn sớm nhất được xây dựng cách đây 5.000 năm trở lên. Đầu tiên, người Anh thời kỳ đồ đá mới* đã sử dụng các công cụ thô sơ, có thể được làm từ gạc hươu, để đào một con mương lớn hình tròn và bờ kè, hay còn gọi là hàng rào. Theo một số học giả, những chiếc hố sâu có niên đại từ thời đó và nằm trong vòng tròn có thể từng chứa một vòng cột gỗ.

ruin (n): tàn tích

primitive (adj): nguyên thuỷ, ban sơ

fashion (v): chế tạo bằng tay

3. Several hundred years later, it is thought, Stonehenge's builders hoisted an estimated 80 bluestones, 43 of which remain today, into standing positions and placed them in either a horseshoe or circular formation. These stones have been traced all the way to the Preseli Hills in Wales, some 300 kilometres from Stonehenge. How, then, did prehistoric builders without sophisticated tools or engineering haul these boulders, which weigh up to four tons, over such a great distance?

Người ta cho rằng vài trăm năm sau, những người xây dựng Stonehenge đã nâng khoảng 80 viên đá xanh, 43 trong số đó vẫn còn cho đến ngày nay, vào các vị trí đứng và đặt chúng theo hình móng ngựa hoặc hình tròn. Những viên đá này đã được truy tìm đến tận Đồi Preseli ở Wales, cách Stonehenge khoảng 300 km. Vậy làm thế nào mà những người xây dựng thời tiền sử không có các công cụ hoặc kỹ thuật phức tạp có thể vận chuyển những tảng đá nặng tới bốn tấn này trên một khoảng cách xa như vậy?

trace (v): tìm ra vết tích

sophisticated (adj): phức tạp, tinh xảo

4. (Q3) According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge's builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills. They then transferred the boulders onto rafts and floated them first along the Welsh coast and then up the River Avon toward Salisbury Plain; alternatively, they may have towed each stone with a fleet of vessels. (Q4) More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen.

Theo một lý thuyết lâu đời của các nhà khảo cổ học, những người xây dựng Stonehenge đã tạo ra những chiếc xe trượt tuyết và xe lăn từ thân cây để kéo những tảng đá xanh từ Đồi Preseli. Sau đó, họ chuyển những tảng đá lên bè và thả trôi chúng lần đầu tiên dọc theo bờ biển xứ Wales và sau đó ngược dòng sông Avon về phía đồng bằng Salisbury; cách khác, họ có thể đã kéo từng viên đá bằng một đội tàu. Các giả thuyết khảo cổ học gần đây hơn cho rằng họ vận chuyển đá xanh bằng những chiếc giỏ đan bằng liễu gai siêu lớn với sự kết hợp của các ổ bi và các tấm ván có rãnh dài, được kéo bởi những con bò.

long-standing (adj): lâu đời

theory (n): lý thuyết

hyphothesis (n): giả thuyết

5. As early as the 1970s, geologists have been adding their voices to the debate over how Stonehenge came into being. (Q5) Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain. Most archaeologists have remained sceptical about this theory, however, wondering how the forces of nature could possibly have delivered the exact number of stones needed to complete the circle.

Ngay từ những năm 1970, các nhà địa chất đã tham gia vào cuộc tranh luận về việc Stonehenge được hình thành như thế nào. Thách thức hình ảnh cổ điển về những người thợ xây cần cù đẩy, xe đẩy, lăn hoặc kéo những tảng đá khổng lồ từ xứ Wales xa xôi, một số nhà khoa học cho rằng chính các sông băng, chứ không phải con người, đã mang đá xanh đến Đồng bằng Salisbury. Tuy nhiên, hầu hết các nhà khảo cổ học vẫn hoài nghi về lý thuyết này, tự hỏi làm thế nào các lực lượng tự nhiên có thể cung cấp số lượng đá chính xác cần thiết để hoàn thành vòng tròn.

add sb's voice to the debate (phrase): tham gia vào cuộc tranh luận

sceptical (adj): hoài nghi

6. The third phase of construction took place around 2000 BCE. At this point, sandstone slabs known as 'sarsens' - were arranged into an outer crescent or ring; some were assembled into the iconic three-pieced structures called trilithons that stand tall in the centre of Stonehenge. Some 50 of these stones are now visible on the site, which may once have contained many more. Radiocarbon dating has revealed that work continued at Stonehenge until roughly 1600 BCE, with the bluestones in particular being repositioned multiple times.

Giai đoạn thứ ba của quá trình xây dựng diễn ra vào khoảng năm 2000 trước Công nguyên. Tại thời điểm này, các phiến đá sa thạch – được gọi là ‘sarsens’ – được sắp xếp thành hình lưỡi liềm hoặc thành vòng; một số được lắp ráp thành cấu trúc ba mảnh mang tính biểu tượng được gọi là trilithons đứng sừng sững ở trung tâm của Stonehenge. Khoảng 50 trong số những viên đá này hiện có thể nhìn thấy trên địa điểm này, mà trước đây có thể chứa nhiều hơn. Việc xác định niên đại bằng carbon phóng xạ đã tiết lộ rằng công việc vẫn tiếp tục tại Stonehenge cho đến khoảng năm 1600 trước Công nguyên, đặc biệt là đá xanh đã được định vị lại nhiều lần.

take place (phr.v): diễn ra

assemble (v): tập hợp, kết hợp

7. But who were the builders of Stonehenge? (Q6) In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic** society. This theory was widely popularized by the antiquarian William Stukeley, who had unearthed primitive graves at the site. Even today, people who identify as modern druids continue to gather at Stonehenge for the summer solstice. However, in the mid-20th century, radiocarbon dating demonstrated that Stonehenge stood more than 1,000 years before the Celts inhabited the region.

Nhưng những người xây dựng Stonehenge là ai? Vào thế kỷ 17, nhà khảo cổ học John Aubrey đã tuyên bố rằng Stonehenge là tác phẩm của các tu sĩ, những người có vai trò quan trọng về tôn giáo, tư pháp và chính trị trong xã hội Celtic**. Lý thuyết này đã được phổ biến rộng rãi bởi nhà sưu tầm đồ cổ William Stukeley, người đã khai quật những ngôi mộ nguyên thủy tại địa điểm này. Thậm chí ngày nay, những người được xác định là tu sĩ hiện đại vẫn tiếp tục tụ tập tại Stonehenge vào ngày hạ chí. Tuy nhiên, vào giữa thế kỷ 20, phương pháp xác định niên đại bằng carbon phóng xạ đã chứng minh rằng Stonehenge đã tồn tại hơn 1.000 năm trước khi người Celt sinh sống ở khu vực này.

religious (adj): thuộc về tôn giáo

judicial (adj): thuộc về tư pháp

political (adj): thuộc về chính trị

popularize (v): làm cho điều gì đấy trở nên phổ biến

8. Many modern historians and archaeologists now agree that several distinct tribes of people contributed to Stonehenge, each undertaking a different phase of its construction. Bones, tools and other artefacts found on the site seem to support this hypothesis. The first stage was achieved by Neolithic agrarians who were likely to have been indigenous to the British Isles. Later, it is believed, groups with advanced tools and a more communal way of life left their mark on the site. Some believe that they were immigrants from the European continent, while others maintain that they were probably native Britons, descended from the original builders.

Nhiều nhà sử học và khảo cổ học hiện đại hiện nay đồng ý rằng một số bộ lạc người khác nhau đã đóng góp vào việc xây dựng Stonehenge, mỗi người đảm nhận một giai đoạn xây dựng khác nhau. Xương, công cụ và đồ tạo tác khác được tìm thấy trên địa điểm này dường như ủng hộ giả thuyết này. Giai đoạn đầu tiên đạt được bởi những người nông dân thời kỳ đồ đá mới, những người có khả năng là người bản địa ở Quần đảo Anh. Sau đó, người ta tin rằng các nhóm với các công cụ tiên tiến và lối sống cộng đồng hơn đã để lại dấu ấn của họ trên địa điểm này. Một số người tin rằng họ là những người nhập cư từ lục địa Châu u, trong khi những người khác cho rằng họ có thể là người Anh bản địa, hậu duệ của những người xây dựng ban đầu.

undertake (v): thực hiện

artefact (n): hiện vật (liên quan đến lịch sử, văn hoá)

indegenous (adj): thuộc về bản địa

communal (adj): thuộc về cộng đồng

9. If the facts surrounding the architects and construction of Stonehenge remain shadowy at best, the purpose of the striking monument is even more of a mystery. (Q7) While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had.

Nếu những sự thật xung quanh các kiến trúc và việc xây dựng Stonehenge vẫn còn mờ mịt, thì mục đích của tượng đài nổi bật thậm chí còn là một bí ẩn lớn. Mặc dù đa số các học giả hiện đại đều nhất trí rằng Stonehenge từng phục vụ chức năng chôn cất, nhưng họ vẫn chưa xác định được mục đích khác của nó.

consensus (n): sự đồng lòng, sự nhất trí về một ý kiến

10. (Q8) In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year. While his theory has received a considerable amount of attention over the decades, critics maintain that Stonehenge's builders probably lacked the knowledge necessary to predict such events or that England's dense cloud cover would have obscured their view of the skies.

Vào những năm 1960, nhà thiên văn học Gerald Hawkins cho rằng cụm đá cự thạch hoạt động như một dạng lịch, với các điểm khác nhau tương ứng với các hiện tượng chiêm tinh như điểm chí, điểm phân và nhật thực xảy ra vào các thời điểm khác nhau trong năm. Mặc dù lý thuyết của ông đã nhận được sự chú ý đáng kể trong nhiều thập kỷ, nhưng các nhà phê bình vẫn cho rằng những người xây dựng Stonehenge có lẽ thiếu kiến thức cần thiết để dự đoán những sự kiện như vậy hoặc rằng lớp mây dày đặc của nước Anh sẽ che khuất tầm nhìn của họ lên bầu trời.

correspond to (phr.v): tương ứng, tương đồng với điều gì đó

11. More recently, signs of illness and injury in the human remains unearthed at Stonehenge led a group of British archaeologists to speculate that it was considered a place of healing, perhaps because bluestones were thought to have curative powers.

Gần đây hơn, các dấu hiệu bệnh tật và thương tích trong hài cốt con người được khai quật tại Stonehenge đã khiến một nhóm các nhà khảo cổ học người Anh suy đoán rằng nó được coi là một nơi chữa bệnh, có lẽ vì đá xanh được cho là có khả năng chữa bệnh.

unearth (v): khai quật

speculate (v): suy đoán

PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-8

Complete the notes below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 1-8 on your answer sheet.

1. the ditch and henge were dug, possibly using tools made from 1 ………………………

Dịch: Cái mương và hàng rào được đào, có thể sử dụng các công cụ chế tạo từ …………….

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ chỉ 1 nguyên liệu để chế tạo công cụ

Scan các keyword - ditch, henge, tools - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 2: “First, Neolithic* Britons used primitive tools, which may have been fashioned out of deer antlers, to dig a massive circular ditch and bank, or henge.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

made from

be fashioned out of

➜ Đáp án: deer antlers

2.  ……………………… may have been arranged in deep pits inside the circle

Dịch: ……………. có thể được bố trí ở những cái hố sâu bên trong vòng tròn

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ

Scan các keyword - deep pits, circle - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 2: “Deep pits dating back to that era and located within the circle may have once held a ring of timber posts, according to some scholars.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

inside the circle

located within the circle

➜ Đáp án: timber posts

3. builders used 3 ……………………… to make sledges and rollers

Dịch: thợ xây sử dụng ……………. để làm xe đẩy và xe lăn

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ

Scan các keyword - builders, sledges, rollers - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 4: “According to one long-standing theory among archaeologists, Stonehenge's builders fashioned sledges and rollers out of tree trunks to lug the bluestones from the Preseli Hills.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

make

fashioned

➜ Đáp án: tree trunks

4. ……………………… pulled them on giant baskets

Dịch: ……………. kéo chúng lên bằng những cái giỏ to

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ chỉ đối tượng thực hiện hành động

Scan các keyword - giant baskets - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 4: “More recent archaeological hypotheses have them transporting the bluestones with supersized wicker baskets on a combination of ball bearings and long grooved planks, hauled by oxen.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

pulled

transporting

giant

supersized

➜ Đáp án: oxen

5. they were brought from Wales by 5 ………………………

Dịch: chúng được mang đến từ Wales bằng ……………

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ chỉ đối tượng thực hiện hành động

Scan các keyword - Wales - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 5: “Challenging the classic image of industrious builders pushing, carting, rolling or hauling giant stones from faraway Wales, some scientists have suggested that it was glaciers, not humans, that carried the bluestones to Salisbury Plain.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

brought

carried

➜ Đáp án: glaciers

6. a theory arose in the 17th century that its builders were Celtic 6 ………………………

Dịch: một lý thuyết xuất hiện vào thế kỷ 17 cho rằng những người xây dựng nó là người Celtic …………….

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ chỉ đối tượng

Scan các keyword - 17th century, Celtic - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 4: “In the 17th century, archaeologist John Aubrey made the claim that Stonehenge was the work of druids, who had important religious, judicial and political roles in Celtic society.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

theory

claim

➜ Đáp án: druids

7. many experts agree it has been used as a 7 ……………………… site

Dịch: nhiều chuyên gia đồng ý rằng nó được sử dụng như là một địa điểm …………….

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 tính từ miêu tả mục đích của địa điểm

Thông tin nằm ở đoạn 9: “While there is consensus among the majority of modern scholars that Stonehenge once served the function of burial ground, they have yet to determine what other purposes it had.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

agree

consensus

experts

scholars

used

served

site

ground

➜ Đáp án: burial

8. in the 1960s, it was suggested that it worked as a kind of 8 ………………………

Dịch: Vào những năm 1960, mọi người cho rằng nó hoạt động như một loại …………….

Phân tích từ loại: Ở đây chúng ta cần điền 1 danh từ

Scan các keyword - In the 1960s - để xác định đoạn văn

Thông tin nằm ở đoạn 4: “In the 1960s, the astronomer Gerald Hawkins suggested that the cluster of megalithic stones operated as a form of calendar, with different points corresponding to astrological phenomena such as solstices, equinoxes and eclipses occurring at different times of the year.”

Paraphrasing:

Từ vựng trong câu hỏi

Từ đồng nghĩa trong bài đọc 

worked

operated

a kind of

a form of

➜ Đáp án: calendar

Nhận lời giải chi tiết IELTS Reading Cambridge 18 - Test 2 - Passage 3: An ideal city

Nhận lời giải chi tiết IELTS Reading Cambridge 18 -Test 2 - Passage 2: Living with artificial intelligence

Nhận lời giải chi tiết IELTS Reading Cambridge 18 - Test 1 

Xem thêm: Giải đề chi tiết IELTS Listening Cambridge 18 - Test 1- Part 1
___________________

Tác giả: IELTS Login Academic

.
.
Lịch khai giảng