Chắc hẳn bạn nào luyện thi IELTS cũng đều trải qua giai đoạn luyện Reading và tự chữa tại nhà, tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn trong việc tìm ra những lỗi sai gây mất điểm đáng tiếc. Trong bài viết hôm nay, IELTS Login sẽ đem đến cho các bạn phần Dịch đề và giải thích đáp án chi tiết của 1 trong những đề thi thật cùng những từ vựng hay ho, quan trọng. Ngoài ra, IELTS Login còn rất nhiều đề và giải thích đáp án chi tiết của các bộ đề khác, các bạn có thể xem thêm ở bên dưới nhé.
READING PASSAGE 1
The development of the silk industry
Silk, a natural fiber produced by a particular worm called a silkworm, has been used in clothing for many centuries.
A. When silk was first discovered in China over 4,500 years ago, it was reserved exclusively for the use of the emperor, his close relations and the very highest of his dignitaries. Within the palace, the emperor is believed to have worn a robe of white silk (Q1); outside, he, his principal wife, and the heir to the throne wore yellow, the color of the earth.
Khi lụa lần đầu tiên được phát hiện ở Trung Quốc hơn 4.500 năm trước, nó chỉ được dành riêng cho việc sử dụng của hoàng đế, người thân cận và những quan chức cao cấp nhất của ông. Trong cung điện, người ta tin rằng hoàng đế đã mặc một chiếc áo choàng lụa trắng; khi ở ngoài trời, ông, vợ chính và người thừa kế ngôi vua mặc màu vàng - màu của đất.
Reserved (adj): để dành
B. Gradually silk came into more general use, and the various classes of Chinese society began wearing tunics of silk. As well as being used for clothing and decoration, silk was quite quickly put into industrial use, and rapidly became one of the principal elements of the Chinese economy. It was used in the production of musical instruments, as string for fishing, and even as the world's first luxury paper (Q2). Eventually even the common people were able to wear garments of silk.
Dần dần, lụa trở nên phổ biến hơn, và các tầng lớp khác nhau trong xã hội Trung Quốc bắt đầu mặc áo dài bằng lụa. Ngoài việc được sử dụng cho trang phục và trang trí, lụa nhanh chóng được ứng dụng vào sản xuất công nghiệp và trở thành một trong những yếu tố chính của nền kinh tế Trung Quốc. Nó được dùng trong sản xuất nhạc cụ, dây câu cá, và thậm chí là loại giấy sang trọng đầu tiên của thế giới. Cuối cùng, ngay cả người dân thường cũng có thể mặc trang phục bằng lụa.
Put into use (v phr): đưa vào sử dụng
C. During the Han dynasty (206 BC-220 AD), silk ceased to be a mere fabric and became a form of currency. Farmers paid their taxes in grain and silk, and silk was used to pay civil servants and to reward subjects for outstanding services (Q3). Values were calculated in lengths of silk as they had previously been calculated in weight of gold (Q4). Before long, silk became a currency used in trade with foreign countries (Q5), which continued into the Tang dynasty (616-907 AD). It is possible that this added importance was the result of a major increase in production. Silk also found its way so thoroughly into the Chinese language that 230 of the 5,000 most common characters of Mandarin have 'silk' as their key component.
Trong triều đại Hán (206 TCN-220 SCN), lụa không còn là một loại vải đơn thuần mà trở thành một hình thức tiền tệ. Nông dân trả thuế bằng lúa và lụa, và lụa được dùng để trả lương cho công chức và thưởng cho những người có công. Các giá trị được tính bằng chiều dài của lụa, giống như trước đây tính bằng trọng lượng vàng. Không lâu sau, lụa trở thành một loại tiền tệ được sử dụng trong giao thương với các nước ngoài, điều này tiếp tục kéo dài vào triều đại Đường (616-907 SCN). Có thể rằng sự quan trọng hơn này của lụa là kết quả của việc sản xuất tăng mạnh. Lụa cũng đã đi sâu vào ngôn ngữ Trung Quốc đến mức có đến 230 trong số 5.000 ký tự phổ biến nhất của tiếng Trung có “lụa” là thành phần chính.
Silk became a precious commodity, highly sought after by other countries from an early date, and it is believed that the silk trade actually existed before the Silk Road was officially opened in the second century BC. An Egyptian mummy with a silk thread in her hair, dating from 1070 BC, has been discovered in the village of Deir el Medina near the Valley of the Kings, and is probably the earliest evidence of the silk trade (Q6). During the second century BC, the Chinese emperor Han Wu Di's ambassadors traveled as far west as Persia and Mesopotamia, bearing gifts including silks. A range of important finds of Chinese silks have also been made along the Silk Road. One of the most dramatic of these finds was some Tang silk discovered in 1900. It is believed that around 1015 AD Buddhist monks, possibly alarmed by the threat of invasion by Tibetan people, had sealed more than ten thousand manuscripts and silk paintings, silk banners and textiles in caves near Dunhuang, a trading station on the Silk Road in north-west China (Q7).
Lụa trở thành một hàng hóa quý giá, được các quốc gia khác rất săn đón từ rất sớm, và người ta tin rằng việc trao đổi lụa đã tồn tại trước khi Con Đường Tơ Lụa chính thức được mở ra vào thế kỷ thứ hai TCN. Một xác ướp Ai Cập với sợi tơ trong tóc, có niên đại từ năm 1070 TCN, đã được phát hiện tại làng Deir el Medina gần Thung lũng của các Vị Vua, và có lẽ đó là bằng chứng sớm nhất về việc trao đổi tơ lụa. Vào thế kỷ thứ hai TCN, các sứ giả của hoàng đế Trung Quốc Hán Vũ Đế đã đi tới Ba Tư và Mesopotamia, mang theo những món quà bao gồm lụa. Một số phát hiện quan trọng về tơ lụa Trung Quốc cũng đã được thực hiện dọc theo Con Đường Tơ Lụa. Một trong những phát hiện đáng chú ý nhất là một số tơ lụa thời Đường được phát hiện vào năm 1900. Người ta tin rằng vào khoảng năm 1015 SCN, các nhà sư Phật giáo, có thể vì lo ngại trước mối đe dọa xâm lược từ người Tây Tạng, đã niêm phong hơn mười nghìn bản thảo và tranh lụa, cờ lụa và các tấm vải trong các hang động gần Đôn Hoàng, một trạm giao thương trên Con Đường Tơ Lụa ở phía Tây Bắc Trung Quốc.
Mere (adj): thông thường
Key component (n phr): thành phần chính
Commodity (n): hàng hóa ( = product = goods )
Sought (v): tìm kiếm ( nguyên thể “Seek”)
Invasion (n): cuộc xâm lược
D. Some historians believe the first Europeans to set eyes upon the fabulous fabric were the Roman legions of Marcus Licinius Crassus, Governor of Syria. According to certain accounts of the period, at an important battle near the Euphrates River in 53 BC, the Roman soldiers were so startled by the bright silken banners of the enemy that they fled in panic (Q8). Yet, within decades Chinese silks were widely worn by the rich and noble families of Rome. The Roman Emperor Heliogabalus (218-222 AD) wore nothing but silk. By 380 AD, the Roman historian Marcellinus Ammianus reported that the use of silk, which was one confined to the nobility, has now spread to all classes without distinction - even to the lowest. The desire for silk continued to increase over the centuries. Despite this demand, the price of silk remained very high.
Một số nhà sử học tin rằng những người châu Âu đầu tiên nhìn thấy chất liệu tuyệt vời này là các binh lính La Mã của Marcus Licinius Crassus, Tỉnh trưởng Syria. Theo một số tài liệu từ thời kỳ này, trong một trận chiến quan trọng gần sông Euphrates vào năm 53 TCN, các binh sĩ La Mã đã hoảng sợ trước những lá cờ lụa rực rỡ của kẻ thù đến nỗi họ đã chạy trốn trong hoảng loạn. Tuy nhiên, chỉ trong vài thập kỷ sau, lụa Trung Quốc đã được các gia đình giàu có và quý tộc ở Rome mặc. Hoàng đế La Mã Heliogabalus (218-222 SCN) chỉ mặc toàn lụa. Đến năm 380 SCN, nhà sử học La Mã Marcellinus Ammianus báo cáo rằng việc sử dụng lụa, trước đây chỉ dành riêng cho tầng lớp quý tộc, đã lan rộng đến tất cả các tầng lớp mà không có sự phân biệt - thậm chí cả những người nghèo nhất. Mong muốn sở hữu lụa tiếp tục gia tăng qua các thế kỷ. Mặc dù nhu cầu này rất lớn, giá của lụa vẫn luôn rất cao.
Startled (adj): giật mình, hoảng sợ
Fled (v): bỏ chạy (nguyên thể “Flee”)
Confined to (adj): giới hạn
Distinction (n): sự khác biệt
E. In spite of their secrecy about production methods, the Chinese eventually lost their monopoly on silk production. Knowledge of silk production methods reached Korea around 200 BC, when waves of Chinese immigrants arrived there. Shortly after 300 AD, it traveled westward, and the cultivation of the silkworm was established in India.
Mặc dù Trung Quốc giữ kín phương pháp sản xuất, nhưng cuối cùng họ đã mất độc quyền về sản xuất lụa. Kiến thức về phương pháp sản xuất lụa đã đến Hàn Quốc vào khoảng năm 200 TCN, khi những làn sóng người di cư Trung Quốc đến đó. Không lâu sau năm 300 SCN, nó đã lan rộng ra phía Tây, và việc nuôi sâu tơ đã được thiết lập ở Ấn Độ.
Monopoly on (n): độc quyền về cái gì
Immigrant (n): người di cư
Cultivation (n): việc trồng trọt
F. Around 550 AD silk production reached the Middle East. Records indicate that two monks from Constantinople (modern-day Istanbul), capital of the Byzantine Empire, appeared at their emperor's court with silkworm eggs which they had obtained secretly, and hidden in their hollow bamboo walking sticks (Q10). Under their supervision the eggs hatched into worms, and the worms spun silk threads Byzantium was in the silk business at last. The Byzantine church and state created imperial workshops, monopolizing production and keeping the secret to themselves. This allowed a silk industry to be established, undercutting the market for ordinary-grade Chinese silk. However, high quality silk textiles, woven in China especially for the Middle Eastern market, continued to achieve high prices in the West, and trade along the Silk Road continued as before (Q11). By the sixth century the Persians, too, had mastered the art of silk weaving, developing their own rich patterns and techniques. But it wasn't until the 13th century that Italy began silk production, with the introduction of 2,000 skilled silk weavers from Constantinople. Eventually, silk production became widespread throughout Europe. (Q12)
Vào khoảng năm 550 SCN, sản xuất lụa đã đến Trung Đông. Các ghi chép cho biết hai tu sĩ từ Constantinople (nay là Istanbul), thủ đô của Đế quốc Byzantine, đã xuất hiện tại triều đình hoàng đế của họ với trứng sâu tơ mà họ đã có được một cách bí mật và giấu trong những cây gậy tre rỗng của họ. Dưới sự giám sát của họ, trứng đã nở thành sâu và sâu đã tạo thành những sợi tơ. Byzantine cuối cùng đã tham gia vào ngành công nghiệp lụa. Giáo hội và nhà nước Byzantine đã tạo ra các xưởng sản xuất, độc quyền sản xuất và giữ bí mật này cho riêng mình. Điều này đã giúp ngành công nghiệp lụa phát triển, làm giảm giá cả thị trường của lụa Trung Quốc loại thường. Tuy nhiên, các tấm vải lụa chất lượng cao, được dệt ở Trung Quốc đặc biệt cho thị trường Trung Đông, vẫn tiếp tục đạt giá cao ở phương Tây, và giao thương dọc theo Con Đường Tơ Lụa vẫn tiếp tục như trước. Đến thế kỷ thứ sáu, người Ba Tư cũng đã nắm vững nghệ thuật dệt lụa, phát triển những họa tiết và kỹ thuật riêng của họ. Tuy nhiên, phải đến thế kỷ 13, Ý mới bắt đầu sản xuất lụa, với việc sử dụng 2.000 thợ dệt lụa lành nghề từ Constantinople. Cuối cùng, sản xuất lụa đã trở nên phổ biến ở khắp châu Âu.
Obtain (v): đạt được
Supervision (n): sự giám sát
Undercut (v): bán giá rẻ hơn ai đó
G. World silk production has approximately doubled during the last 30 years in spite of man made fibers replacing certain uses of silk (Q13). Before this period, China and Japan were the two main producers, together manufacturing more than 50 per cent of world production each year. After the late 1970s, however, China dramatically increased its silk production, and once again became the world's leading producer.
Sản lượng lụa trên thế giới đã tăng gấp đôi trong 30 năm qua bất chấp sự thay thế của các sợi tổng hợp trong một số ứng dụng của lụa. Trước giai đoạn này, Trung Quốc và Nhật Bản là hai nhà sản xuất chính, chiếm hơn 50% sản lượng lụa toàn cầu mỗi năm. Tuy nhiên, sau cuối những năm 1970, Trung Quốc đã tăng cường sản lượng lụa một cách mạnh mẽ và một lần nữa trở thành nhà sản xuất lụa hàng đầu thế giới.
Questions 1-7
Complete the notes below.
Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.
Chinese silk
Early Uses
Clothing
-
at first, silk only available to Chinese of high rank
-
emperor wore 1 ……………............. silk indoors
In industry
-
silk items included parts of musical instruments, fishing strings and 2 ..........................
Currency
-
silk was used as payment of 3 ........................................ as well as for wages and rewards.
-
silk replaced 4 …………………………… as a unit of value
-
silk soon used as payment in 5 ........................ trade
Evidence of silk trade
1070 BC, Egypt:
-
hair of a 6 ...................................... contained silk
2nd century BC, Persia and Mesopotamia:
-
gifts of silk were presented by Chinese ambassadors
1015 AD, north-west China:
-
silk objects were hidden inside 7 .............................
Questions 8-13
Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 1?
In boxes 8-13 on your answer sheet, write
TRUE if the statement agrees with the information
FALSE if the statement contradicts the information
NOT GIVEN if there is no information on this
8. Their first sight of silk created fear among Roman soldiers.
9. The quality of Chinese silk imported by the early Romans varied widely.
10. The Byzantine emperor first acquired silkworm eggs from the Chinese emperor.
11. The price of high-grade Chinese silk fell due to competition from Middle-Eastern producers.
12. Silk was produced in the Middle East several centuries before it was produced in Europe.
13. Global silk production has declined in recent years.
PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN
Questions 1-7
1. Emperor wore 1 …………….............silk indoors
Dịch: Hoàng đế mặc lụa ……………...... trong nhà.
Phân tích từ loại – Keyword: Từ cần điền là một tính từ mô tả đặc tính của lụa.
Keywords: emperor, indoors.
Thông tin nằm ở: Đoạn A, “Within the palace, the emperor is believed to have worn a robe of white silk; outside, he, his principal wife, and the heir to the throne wore yellow, the color of the earth.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài đọc |
indoors | within the palace |
=> Đáp án: white
2. Silk items included parts of musical instruments, fishing strings and 2 ..........................
Dịch: Các vật dụng bằng lụa bao gồm các bộ phận của nhạc cụ, dây câu cá và……..
Phân tích từ loại – Keyword: Từ cần điền là một danh từ chỉ vật phẩm được làm từ lụa.
Keywords: Silk items, musical instruments, fishing strings
Thông tin nằm ở: Đoạn A: “It was used in the production of musical instruments, as string for fishing, and even as the world's first luxury paper.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
fishing strings | string for fishing |
=> Đáp án: paper
3. Silk was used as payment of 3 ........................................ as well as for wages and rewards.
Dịch: Lụa được dùng làm phương tiện thanh toán ................... cùng với lương và phần thưởng.
Phân tích từ loại: Từ cần điền là một danh từ.
Keywords: payment, wages, rewards.
Thông tin nằm ở: Đoạn C: “During the Han dynasty (206 BC-220 AD), silk ceased to be a mere fabric and became a form of currency. Farmers paid their taxes in grain and silk, and silk was used to pay civil servants and to reward subjects for outstanding services.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
payment | paid |
wages | pay civil servants |
rewards | reward subjects for outstanding services |
=> Đáp án: taxes
4. Silk replaced 4 ……………………………as a unit of value
Dịch: Lụa thay thế…………….như một đơn vị giá trị
Phân tích từ loại: Từ cần điền là một danh từ.
Keywords: replace, unit of value
Thông tin nằm ở: Đoạn C “Values were calculated in lengths of silk as they had previously been calculated in weight of gold.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
unit of value | value |
replace | previously been calculated |
=> Đáp án: gold
5. Silk soon used as payment in 5 ........................ trade
Dịch: Lụa nhanh chóng được dùng làm phương tiện thanh toán trong……….. trao dổi
Phân tích từ loại: Từ cần điền là 1 tính từ.
Keyword: trade.
Thông tin nằm ở: Đoạn C “ silk became a currency used in trade with foreign countries.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
payment | a currency |
=> Đáp án: foreign
6. Hair of a 6 ...................................... contained silk.
Dịch: Tóc của một……………………chứa lụa.
Phân tích từ loại: Từ cần điền là 1 danh từ.
Keyword: hair, 1070 BC.
Thông tin nằm ở: Đoạn C “An Egyptian mummy with a silk thread in her hair, dating from 1070 BC, has been discovered in the village of Deir el Medina near the Valley of the Kings, and is probably the earliest evidence of the silk trade.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọcc |
contained silk | silk thread in her hair |
=> Đáp án: mummy
7. Silk objects were hidden inside 7 ............................. .
Dịch: Các vật phẩm bằng lụa đã được giấu trong……………………….
Phân tích từ loại: từ cần điền là 1 danh từ chỉ địa điểm.
Keywords: 1015 AD, north-west China, hidden
Thông tin nằm ở: Đoạn C “It is believed that around 1015 AD Buddhist monks, possibly alarmed by the threat of invasion by Tibetan people, had sealed more than ten thousand manuscripts and silk paintings, silk banners and textiles in caves near Dunhuang, a trading station on the Silk Road in north-west China”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
hidden | sealed |
silk objects |
ten thousand manuscripts and silk paintings, silk banners and textiles |
=> Đáp án: caves
Questions 8-13
8. Their first sight of silk created fear among Roman soldiers.
Dịch: Lần đầu tiên nhìn thấy lụa đã gây sợ hãi cho những người lính La Mã.
Keywords: first sight, fear, Roman soldiers.
Thông tin nằm ở: đoạn D “According to certain accounts of the period, at an important battle near the Euphrates River in 53 BC, the Roman soldiers were so startled by the bright silken banners of the enemy that they fled in panic.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
first sight | first Europeans to set eyes upon |
fear | startled = panic |
=> Đáp án: TRUE
9. The quality of Chinese silk imported by the early Romans varied widely.
Dịch: Chất lượng của lụa Trung Quốc được nhập khẩu bởi người La Mã thời kỳ đầu thay đổi rất nhiều
Keywords: quality, varied
Thông tin nằm ở: NOT GIVEN
=> Đáp án: NOT GIVEN
10. The Byzantine emperor first acquired silkworm eggs from the Chinese emperor.
Dịch: Hoàng đế Byzantine lần đầu tiên có được trứng sâu tơ từ hoàng đế Trung Quốc.
Keywords: Byzantine emperor, silkworm eggs
Thông tin nằm ở: Đoạn F “Around 550 AD silk production reached the Middle East. Records indicate that two monks from Constantinople (modern-day Istanbul), capital of the Byzantine Empire, appeared at their emperor's court with silkworm eggs which they had obtained secretly, and hidden in their hollow bamboo walking sticks.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
the Chinese emperor | >< two monks from Constantinople |
=> Đáp án: FALSE
11. The price of high-grade Chinese silk fell due to competition from Middle-Eastern producers.
Dịch: Giá của lụa Trung Quốc chất lượng cao đã giảm do sự cạnh tranh từ các nhà sản xuất Trung Đông.
Keyword: high –grade, fell
Thông tin nằm ở: Đoạn F “However, high quality silk textiles, woven in China especially for the Middle Eastern market, continued to achieve high prices in the West, and trade along the Silk Road continued as before.”
Paraphrasing:
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
high-grade | high qualitỳ |
fell | >< continued to achieve high prices |
=> Đáp án: FALSE
12. Silk was produced in the Middle East several centuries before it was produced in Europe.
Dịch: Lụa đã được sản xuất ở Trung Đông vài thế kỷ trước khi được sản xuất ở châu Âu.
Keywords: Middle East, before, Europe
Thông tin nằm ở: Đoạn F “By the sixth century the Persians, too, had mastered the art of silk weaving, developing their own rich patterns and techniques. But it wasn't until the 13th century that Italy began silk production, with the introduction of 2,000 skilled silk weavers from Constantinople. Eventually, silk production became widespread throughout Europe”
=> Đáp án: TRUE
13. Global silk production has declined in recent years.
Dịch: Sản xuất lụa toàn cầu đã giảm trong những năm gần đây
Keyword: global production, declined, in recent years.
Thông tin nằm ở: Đoạn G “World silk production has approximately doubled during the last 30 years in spite of man made fibers replacing certain uses of silk”
Paraphrasing: declined = doubled / in recent years = during the last 30 years
Từ vựng trong câu hỏi | Từ vựng trong bài đọc |
declined | >< doubled |
in recent years | during the last 30 years |
=> Đáp án: FALSE
Trên đây là phần Dịch đề và giải thích đáp án chi tiết của Passage 1 (Actual Test - Vol 1 Test 1), để tìm hiểu chi tiết Passage 2 và 3 của Test 1, các bạn có thể xem và luyện tập qua đường link dưới đây:
Dịch đề và giải thích đáp án chi tiết 3 Passage (Actual Test - Vol 1 Test 1)
Xem thêm:
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Reading Cam 18, Test 1
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Reading Cam 18, Test 2 - Passage 1
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Reading Cam 18, Test 2 - Passage 2
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Reading Cam 18, Test 2 - Passage 3
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Listening Cam 18, Test 1 - Section 1
Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết Listening Cam 18, Test 1 - Section 2
_________________
Biên soạn bởi IELTS Login Academic Team
- IELTS Speaking Part 2+3: Describe a person you know who does a job which is useful to society (Sample Answer)
- Bài mẫu IELTS Writing Task 2 - Giải đề thi thật (22/02/2025)
- Dịch đề và phân tích đáp án chi tiết IELTS Reading (Actual Test - Vol 1 Test 1)
- Bài mẫu IELTS Writing Task 1 - Giải đề thi thật (08/02/2025)
- Bộ đề Forecast Speaking Quý 1 2025 (Full 3 Parts)
- Bài mẫu IELTS Writing Task 2 - Giải đề thi thật (14/12/2024)
- IELTS Speaking Part 2+3: Describe a person who is good at making things by hand (Sample Answer)
- Tổng quan IELTS Writing Task 2: Các dạng và chiến thuật đạt điểm cao